Cập Nhật Chi Phí Làm Sổ Đỏ Đất Thổ Cư Hết Bao Nhiêu Tiền?

Làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền chắc chắn là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm. Vậy chi phí này năm 2021 và năm 2022 là bao nhiêu? Để tìm câu trả lời bạn đọc hãy tham khảo bài viết dưới nhé! 

Sổ đỏ là gì? Làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền?

Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền? Cách làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2? Sổ đỏ hay còn được biết đến là giấy chứng nhận quyền dụng đất. Hiện nay, Luật Đất đai 2013 có bổ sung văn bản cách kế thừa tên gọi mới như sau: 

Giấy chứng nhận quyền dụng đất, nhà ở và tài sản khác liên quan tới đất là chứng thực pháp lý để cơ quan Nhà nước có thể xác nhận quyền sở hữu của một người. 

Mẫu sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 

Mẫu sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 

Các khoản chi phí làm sổ đỏ? Làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền?

Hiện nay, sổ đỏ không chỉ áp dụng đối với các loại đất thông thường mà còn đối với các dự án khu đô thị hay cả những khu nghỉ dưỡng. Điển hình như khu đô thị Golden Citi hay khu nghỉ dưỡng Venezia Beach,… Hầu hết các thủ tục pháp lý đều được hoàn thiện một cách chi tiết để đem lại quyền lợi cho khách hàng. Nhất là đối với dự án nghỉ dưỡng Venezia Beach –  một trong những dự án nổi bật tại khu vực Hồ Tràm – Bình Châu. Venezia Beach Village chắc chắn sẽ là dự án mang rất nhiều lợi thế tiềm năng đầu tư. 

Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền? Để trả lời cho câu hỏi làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, bạn cần phải nộp các khoản phí theo hai trường hợp sau:

>>> Xem thêm: Phú Mỹ Có Gì Chơi? Khu Vui Chơi Giải Trí Tại Bà Rịa Vũng Tàu

Khi có hồ sơ chứng nhận quyền dụng đất 

Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền? Trong trường hợp có giấy tờ quyền dụng đất thì bạn cần  nộp những khoản phí sau:

Lệ phí trước bạ: Đây là chi phí mà người sở hữu tài sản cố định bắt buộc phải kê khai và nộp cho cục thuế trước khi đưa vào sử dụng. Các tài sản cố định bao gồm là nhà đất, ô tô, xe máy… 

Lệ phí trước bạ sẽ áp dụng công thức tính sau: 

Lệ phí trước bạ người dân phải nộp = (giá đất ở bảng giá đất x diện tích mảnh đất) x 0.5%.

Trong đó:

  • Giá đất ở bảng giá đất sẽ thay đổi tại thời điểm UBND cấp tỉnh kê khai lệ phí trước bạ
  • Mảnh đất sẽ tính toàn bộ diện tích thuộc quyền sở hữu hợp pháp của các tổ chức, cá nhân. 

Ví dụ: Một mảnh đất đáp ứng đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, giá của mảnh đất theo bảng giá đất của UBND cấp tỉnh là 2 tỷ đồng. Vậy lệ phí trước bạ người dân phải nộp là 10 triệu đồng.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ 

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ 

Vậy làm sổ đỏ mới hết bao nhiêu tiền?  Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, người dân sẽ phải nộp lệ phí cấp sổ đỏ khi cơ quan Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2022? Điều này sẽ phụ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân quy định.

Trung bình từ 25.000đ - 100.000đ phí cấp sổ đỏ ở Hà Nội 

Trung bình từ 25.000đ – 100.000đ phí cấp sổ đỏ ở Hà Nội 

Ở Hà Nội, lệ phí cấp sổ đỏ trung bình từ 25.000 đồng100.000 đồng trong trường hợp cá nhân, hộ gia đình muốn lấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Còn mức phí sẽ cao hơn từ 100.000 đồng500.000 đồng nếu xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở hay tài sản gắn liền với đất.

Bạn có thể tham khảo phí cụ thể làm sổ đỏ của một số tỉnh thành sau: 

  • Hà Nội
Nội dung thu phí cấp sổ đỏ Đơn vị tính Mức thu
Hộ gia đình, cá nhân Tổ chức
Phường Khu vực khác
1. Trường hợp Cấp giấy chứng nhận sở hữu mới Đồng/ giấy
– Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất  25.000 10.000 100.000
– Trường hợp có quyền dùng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất 100.000 50.000 500.000
2. Trường hợp làm lại sổ đỏ hết bao nhiêu tiền Đồng/ lần
– Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền dùng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) 20.000 10.000 50.000
– Cấp giấy chứng nhận quyền dùng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất 50.000 25.000 50.000

 

  • Tỉnh Hà Nam

 

Nội dung thu Đơn vị tính Mức thu
Hộ gia đình, cá nhân Tổ chức
Phường Khu vực khác
1. Cấp giấy chứng nhận mới Đồng/giấy
– Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền dùng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) 25.000 10.000 100.000
– Cấp giấy chứng nhận quyền dùng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất 100.000 50.000 500.000
2. Cấp đổi, cấp lại  Đồng/lần
– Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền dùng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) 20.000 10.000 50.000
– Cấp giấy chứng nhận quyền dùng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất 50.000 25.000 50.000

 

  • Tỉnh Hà Nam
Nội dung Đơn vị Mức thu
Hộ gia đình, cá nhân Tổ chức
Phường Khu vực khác
  1. Cấp giấy chứng nhận mới
Cấp lần đầu Đồng/giấy      
Trường hợp chỉ có quyền dùng đất 25.000 13.000 – Dưới 500m2: 60.000

– Từ 500m2 tới dưới 1000m2: 80.000

– Từ 1000m2 trở lên: 100.000

Trường hợp có quyền dùng đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất 80.000 40.000 – Dưới 500m2: 250.000

– Từ 500m2 tới dưới 1000m2: 300.000

– Từ 1000m2 trở lên: 400.000

Cấp lại, cấp đổi Đồng/lần      
Trường hợp chỉ về đất 20.000 10.000 20.000 đồng giấy, không phụ thuộc diện tích.
Trường hợp có quyền dùng đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất 20.000 10.000 – Dưới 500m2: 30.000

– Từ 500m2 tới dưới 1000m2: 40.000

– Từ 1000m2 trở lên: 50.000

 

  • Tỉnh Ninh Bình
Nội dung Đơn vị Hộ gia đình, cá nhân
Phường nội thành Thị trấn Me, Phát Diệm, Bình Minh, Yên Thịnh, Thiên Tôn, Yên Ninh, Nho Quan
1. Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền dùng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Cấp mới Đồng/giấy 100.000 50.000
Cấp lại, cấp đổi Đồng/lần 50.000 25.000
2. Trường hợp chỉ có quyền dùng đất
Cấp mới Đồng/giấy 25.000 12.500
Cấp lại, cấp đổi Đồng/lần 20.000 10.000

Làm sổ đỏ giữa các tỉnh có phí khác nhau 

Làm sổ đỏ giữa các tỉnh có phí khác nhau 

Các loại phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận 

Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì đây là khoản phí tổ chức, cá nhân phải trả cho cơ quan Nhà nước để thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất theo đúng như quy định của pháp luật.

Tùy thuộc vào quy mô của thửa đất hay tính chất của từng loại hồ sơ mà mức thu phí sẽ điều chỉnh khác nhau. Ví dụ phí thẩm định hồ sơ ở thành phố Hà Nội như sau: 

  • Giấy tờ giao đất, cho thuê đất: tối thiểu 1.000 đồng/m2 đất và tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: tổng 0,15% giá trị chuyển nhượng và tối đa 5.000.000 đồng/bộ hồ sơ.

Giá trị chuyển nhượng sẽ được tính theo giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên. Nếu như giá trị hợp đồng chuyển nhượng có mức thấp hơn khung giá đất của UBND tỉnh thì giá trị chuyển nhượng phải lấy theo khung giá đất của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành.

>>> Xem thêm: Tổng Hợp Các Dự Án Đất Nền Tại Phú Mỹ – Bà Rịa Vũng Tàu

Giá trị chuyển nhượng phải lấy theo khung giá đất của Ủy ban nhân dân Thành phố

Giá trị chuyển nhượng phải lấy theo khung giá đất của Ủy ban nhân dân Thành phố

Tiền sử dụng đất

Làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền? Cũng giống như chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp, bạn cũng cần trả phí tiền sử dụng đất.  Đây là khoản tiền mà người sử hữu đất phải trả khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Theo đó, chi phí này sẽ được tính dựa trên những quy định sau: 

  • Diện tích đất được chuyển mục đích sử dụng, được giao, được công nhận quyền dụng đất.
  • Mục đích dùng đất.

Tiền sử dụng đất tính theo hai trường hợp khác nhau

Tiền sử dụng đất tính theo hai trường hợp khác nhau

Bên cạnh đó, chi phí này khi làm sổ đỏ cũng chia thành hai trường hợp:

  • Trường hợp 1: Phải nộp tiền dụng đất

Theo nghị định số 45/2014/NĐ-CP về chính sách thu tiền sử dụng đất, thì các trường hợp dưới đây phải nộp tiền dùng đất khi làm sổ đỏ đất thổ cư: 

– Trường hợp người sử dụng được công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) khi đất đã sử dụng trước ngày 15/10/1993 mà không có trong danh sách các loại giấy tờ theo Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai.

– Trường hợp người sử dụng được công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) khi đất đã được sử dụng từ 15/10/1993 tới trước 1/7/2004 mà không có giấy tờ theo Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai.

– Trường hợp người sử dụng được công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) khi đất thổ cư có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước 1/7/2004

– Trường hợp người sử dụng được công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) khi đất thổ cư có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hay lấn chiếm từ 1/7/2004 đến trước 1/7/2014. .

Mức chi phí sẽ có sự thay đổi khác nhau theo các trường hợp dưới đây:   

  • 50% tiền dùng đất.
  • 100% tiền dùng đất trong trường hợp diện tích đất vượt hạn mức công nhận. 
  • 100% tiền dùng đất
  • 40% tiền dùng đất

Trường hợp 2: Không phải nộp tiền dùng đất

Người dùng đất không phải nộp khoản phí này khi được cấp sổ đỏ cho đất thổ cư nếu thuộc diện dưới đây: 

– Có giấy tờ về quyền dùng đất đứng tên chính chủ theo khoản 1 Điều 100 luật Đất đai 2013.

– Có giấy tờ về quyền sử dùng đất đứng tên người người khác theo khoản 2 Điều 100 luật Đất đai 2013.

– Cá nhân hay hộ gia đình đang dùng đất mà không có giấy tờ về quyền dùng đất theo quy định khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013.

– Cá nhân hay hộ gia đình đang dùng đất có nhà ở trước 15/10/1993 theo quy định khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

– Được miễn chi phí dùng đất theo quy định tại Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Sự Thật Về Thông Tin Công Ty Đất Xanh Đông Nam Bộ Lừa Đảo?

Khi nhận đất chuyển nhượng, được tặng cho hay thừa kế

Lệ phí trước bạ: Các trường hợp dưới đây sẽ được miễn lệ phí trước bạ: đất đai, nhà cửa là tài sản thừa kế hay quà tặng giữa: 

  • Vợ và chồng; Cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi; Cha đẻ, mẹ đẻ và con đẻ; Cha chồng, mẹ chồng và con dâu;
  • Cha vợ, mẹ vợ và con rể; Ông ngoại, bà ngoại và cháu ngoại; Ông nội, bà nội và cháu nội;  Anh, chị, em ruột.

Đất thừa kế sẽ không phải trả lệ phí trước bạ 

Đất thừa kế sẽ không phải trả lệ phí trước bạ 

Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền?Thuế thu nhập cá nhân: Thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính như sau: 

  • Khi chuyển nhượng: Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng mảnh đất
  • Khi được nhận cho hoặc quyền thừa kế: Thuế thu nhập cá nhân = 10%x (Giá đất ở bảng đất x Diện tích mảnh đất) 

Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền? Theo khoản 1 Điều 3 111/2013/TT-BTC những trường hợp sau không cần phải trả thuế thu nhập cá nhân: 

Mua bán, thừa kế, tặng cho quyền dùng đất giữa:

  • Vợ với chồng;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ và con đẻ;
  • Cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi;
  • Cha chồng và mẹ chồng, con dâu;
  • Bố vợ, mẹ vợ và con rể;
  • Ông nội, bà nội và cháu nội;
  • Ông ngoại, bà ngoại cho cháu ngoại;
  • Anh chị em ruột 

 

Thuế thu nhập cá nhân cũng ảnh hưởng đến phí làm sổ đỏ

Bài viết trên đây đã giải đáp cho bạn câu hỏi làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền? cũng như làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2021? Tùy theo từng trường hợp mà phí sẽ khác nhau nhưng các phí cơ bản bạn sẽ cần phải trả là tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, lệ phí đất sổ đỏ. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *